thegioidiaphim.com
Hỗ trợ khách hàng
LIÊN KẾT WEBSITE
Ngoại tệ Mua vào Bán ra
USD 23075 23245
EUR 24960.98 26533.06
GBP 29534.14 30656.9
JPY 202.02 214.74
AUD 15386.41 16131.86
HKD 2906.04 3028.6
SGD 16755.29 17427.08
THB 666.2 786.99
CAD 17223.74 18058.21
CHF 23161.62 24283.77
DKK 0 3531.88
INR 0 340.14
KRW 18.01 21.12
KWD 0 79758.97
MYR 0 5808.39
NOK 0 2658.47
RMB 3272 1
RUB 0 418.79
SAR 0 6457
SEK 0 2503.05
(Nguồn: Ngân hàng vietcombank)

Kết quả
Đối tác - Quảng cáo
Lượt truy cập
Số lượt truy cập: 8.702.256
Tổng số Thành viên: 418
Số người đang xem: 29
La Gia Lương - Gallen Lo - 羅嘉良

Đăng ngày: 16/03/2010 22:00
    Tiểu Sử và Sự Nghiệp La Gia Lương

 






La Gia Lương tên thật là La Hạo Lương, sinh ra trong một gia đình gồm một chị gái, một em gái và một em trai. Gia đình bần hàn thanh bạch, La Gia Lương thuở nhỏ là một cậu bé lặng lẽ nhút nhát, thích vẽ tranh và tập viết thư pháp trên giấy báo. Tốt nghiệp trung học anh đi làm để giúp cha mẹ nuôi hai em đi học và chị gái bị bệnh, đồng thời đăng ký đi học thêm tại trường đêm. Tại đây anh đã gặp gỡ và yêu Phương Mẫn Nghi từ cái nhìn đầu tiên. Chính Phương Mẫn Nghi là người đã ủng hộ La Gia Lương theo đuổi ước mơ của anh. Năm 1984, Phương Mẫn Nghi điền giúp La Gia Lương lá đơn định mệnh để tham dự vào cuộc thi ca nhạc Tân Tú do đài truyền hình TVB tổ chức. Ca khúc "The Borrowed Dream" tuy không giúp anh đoạt giải quán quân nhưng đã vô tình đưa anh lọt vào tầm ngắm của các giám chế phim truyền hình. La Gia Lương rẽ bước ngoặt đầu tiên của cuộc đời anh, bước vào con đường tưởng như đầy hào quang của làng giải trí...


Họ và tên tiếng Việt: La Gia Lương
Họ và tên tiếng Anh: Gallen Lo
Họ và tên tiếng Hoa: 羅嘉良 Lo Kar-Leung (phiên âm tiếng Quảng Đông); Luo Jia Liang (phiên âm tiếng Phổ Thông)
Họ và tên thật: La Hạo Lương
Ngày sinh: 16 tháng 12, 1962
Nơi sinh: Hong Kong
Chiều cao: 6'0" (181cm)
Chinese Zodiac: Tiger
Horoscope: Sagittarius
Vợ: Claire Fong
Con trai: Lo Yuk Sing



Cao và sở hữu một bờ vai rộng, La Gia Lương từng và hiện tại vẫn đang được mệnh danh là ông hoàng của trang phục Tây Âu. Màu sắc yêu thích của anh có trắng, đen, xám, và xanh dương. Bí quyết của anh? Sở hữu thật nhiều cravats và phối chúng một cách khéo léo, bạn sẽ làm giàu tủ áo mà không cần hoang phí.



Screencaps by mimosa từ clip quảng cáo cho Henghee, 2005



La Gia Lương thích mùa thu. Anh cùng Phương Mẫn Nghi kết duyên vợ chồng cũng trong một ngày mùa thu lãng mạn trên bờ biển Vancouver, Canada, sau 19 năm dài chia ngọt sẻ bùi. Hơn một năm sau, đúng một ngày sau lễ khánh đài TVB, con trai họ - bé Lo Yuk Sing chào đời.



Gallen, con trai, và Gallen thuở bé



Yuk Sing có đến...7 người mẹ nuôi, một ba nuôi và một anh nuôi. Nào bạn đoán xem họ là những ai!

Con đường vào làng giải trí, đặc biệt trong trường hợp của Gallen La Gia Lương, chẳng phải thênh thang như người ta vẫn nghĩ. Tay ngang, La Gia Lương của những Thời Tiết (Seasons), Thù Hận (The Final Verdict), Bước Đường Thành Công (Rain in the Heart) làm xốn mắt người xem đến nỗi anh được "trao tặng" luôn biệt danh "tượng gỗ". Không nản lòng, La Gia Lương theo các đàn anh đàn chị tự tìm tòi trau dồi kỹ năng diễn xuất. Năm 1996, màn ảnh nhỏ Hồng Kông nổ tung với một Từ Gia Lập "máu lạnh tình nồng" (Cold Blood Warm Heart - Thiên Địa Nam Nhi). Khán giả sửng sốt nhận ra một phong cách xử lý điêu luyện cùng một khả năng biểu cảm trung thực đến đáng sợ từ "bức tượng gỗ" ngày nào. Cuối năm đó Từ Gia Lập lọt vào top ten nhân vật truyền hình được yêu thích nhất, đưa cuộc đời và sự nghiệp của Gallen rẽ sang bước ngoặt thứ hai.



Các phim truyền hình TVB anh tham gia trước 1996

Câu Chuyện Thành Thị - City Stories (1985)



Thời Tiết - Season (1985)


Long Đình Tranh Bá - Battle In The Royal Court (1988)



The legend Of Master Chan (1988)


Thù Hận - The Final Verdict (1988)


Bước Đường Thành Công - Rain in the Heart (1998)



Thiên Long Kỳ Hiệp - Mystery Of The Parchment (1990)


Duyên Nợ Tình Xa - Silken Hands (1990)


Hoàng Gia Kỵ Tướng - Police On The Road (1991)



Phong Bão Màu Xanh - The Survivor - (1991)



Trở Về Đường Sơn - Yanky Boy (1991)



Ô Kim Huyết Kiếm - Hunter's Prey (1992)


Cuộc Đánh Độ Vận Mệnh - Bet On Fate (1992)



Kim Xà Kiếm - Golden Snake Sword - (1992)



Vương Trùng Dương - Rage And Passion (1992)



Bông Hồng Lửa - Vengeance (1992)



Tham Vọng (Nụ Hôn Oan Nghiệt) - Ambition (1993)



Anh Hùng Thượng Hải - The Hero From Shanghai (1993)



Bá Vương Kiều Hoa - Yang's Women Warrior (1993)



Giang Sơn Mỹ Nhân (Hiệp Nữ Du Long) - The Last Conquest (1993)

Chánh Đức Trình Tường


[Telemovie] Đường Triều Yêu Cơ - The Knight And The Concubine (1994)


Anh Hùng Xạ Điêu 94 - The Legend Of The Condor Heroes 94 (1994)

Dương Khang



[Telemovie] Sát Chi Luyến - Out on a Limb (1995)


Mối Tình Nồng Thắm (Tình Nồng Đại Địa) - Plain Love (1995)

Phương Thụ Căn



Chuyện Đường Phố (Chuyện Tình Biên Duyên) - Hand Of Hope (1995)

Trình Lập Nhân



Lòng Hiếu Động Thiên - Self Denial (1995)

Các phim truyền hình TVB anh tham gia từ 1996 trở về sau:



Liêu Trai - Dark Tales (1996)

(2 vai)

Nhân Viên Điều Tra (Ô Kỳ Xét Lục) - The Criminal Investigator II (1996)

Charles Lương Gia Vỹ


Thiên Địa Nam Nhi (Thiên Địa Ân Tình) - Cold Blood Warm Heart (1996)

Từ Gia Lập
 


Tân Bến Thượng Hải - Once Upon A Time In Shanghai (1996)



Huynh Đệ Song Hành - Old Time Buddy (1997)


Thần Thám Lý Kỳ - Old Time Buddy - To Catch A Thief (1997)

Lý Kỳ


Lời Nguyền (Hồ Sơ Bí Ẩn) - Mystery Files (1997)

Peter Cao Vĩnh Hiền
 


Mỹ Vị Thiên Vương - Recipe of the Heart (1997)



Bí Mật Trái Tim (Thiên Địa Hào Tình) - Secret Of The Heart (1998)

Wilson Trác Thượng Văn



Phong Cách Đàn Ông - Feminine Masculinity (1999)
 


Thử Thách Nghiệt Ngã (Thời Đại Khủng Hoảng I) At The Threshold Of An Era (1999)

Tim Diệp Vinh Thiêm
 


Thử Thách Nghiệt Ngã (Thời Đại Khủng Hoảng II) - At The Threshold Of An Era 2 (2000)



Bảy Chị Em - Seven Sisters (2001)

Tạ Tử Đường


Hi Vọng (Chuyện Tình Xóm Chợ) - Hope For Sale (2001)



Vượt Rào (Vượt Rào Hôn Nhân - At Point Blank (2002)



Bước Ngoặt Cuộc Đời (Chuỗi Ngày Tan Tác) - Golden Faith (2002)

Ivan Đinh Thiện Bổn



Hồ Sơ Tuyệt Mật (Vệ Tư Lý Truyền Kỳ) - The W Files (2003)

Wesley Vệ Tư Lý

Khi Chó Yêu Phải Mèo - When Dogs Love Cats (2007)

Danh sách phim truyền hình hậu TVB 2002-2005
Phần lớn hợp tác với Universe






Vương Trung Vương - The Royal Die Hard

Tâm Hồn Tìm Kiếm [Đường Tình Vạn Nẻo] - True Love - 2002 - China

Tình Nghĩa Lưỡng Trùng Thiên 2002 - Joy Media, China

Thiên Nhai Truy Sát Lệnh - The Fugitive 2003 - Universe

Siêu Đầu Bếp [Hỏa Đầu Tinh Đa Trí] - Magic Chef [Head Chef Smart Talk] 2004 - (Universe - HK)

Chung Vô Diệm - My Fair Lady - 2004 (MediaCorp, Singapore)

Công Phu Túc Cầu - Kungfu Soccer - 2004 (Universe, HK)

Hoán Vị Cuộc Đời [Thượng Hải Du Lạc Đại Vương] - Permutation [Shanghai Entertainment King] - 2005 (Universe, HK)

Chiêu Quân Xuất Ải - Lady Wang in Exile - 2005 (Universe, HK)

Đại Hàng Hải - Trịnh Hòa Hạ Tây Dương - 2006 (CCTV, China)

Hồ Gia Hán Nguyệt - 2006 (Universe, HK)

Lang Yên - 2007 (CCTV, China)

Gallen La Gia Lương - Ca Sỹ



Ngày hôm nay được biết đến như một dv truyền hình sáng giá, nhưng Gallen bước chân vào ngành giải trí với ước mơ trở thành ca sĩ... Anh tham gia cuộc thi Tân Tú (1984) cùng với Quách Tấn An...


Quách Tấn An sau thất bại của album đầu tay đã bỏ hẳn nghiệp ca hát và chuyên tâm đóng phim. Gallen trong thời gian này vừa luyện giọng và nhận các hợp đồng cò con hát bài chủ đề cho phim truyền hình. Anh đã từ từ chinh phục được các nhà phê bình khó tính với các bài chủ đề rất hàm túc như trong phim Tần Vương... Rất tiếc các bản này chưa từng được lưu hành như album riêng. Niềm hi vọng duy nhất cho những ai muốn sưu tầm các bài hát này là các tuyển tập soundtrack của TVB, hiện cũng đã trở thành tuyệt bản


Mãi một thời gian sau Gallen mới thực sự làm nên chuyện với album Epic of Heaven and Earth - Thiên Địa Hào Tình 95-96, sau đó là một loạt soundtracks từ bộ phim dễ thương ăn khách Huynh Đệ Song Hành và một loạt các phim khác như Bí Mật Trái Tim, Bảy Chị Em (1997)...



Năm 1998 Gallen và cô bạn mới vào nghề mới toanh Flora chinh phục trái tim của bao nhiêu thính giả với nhạc phẩm Never Give Up. Bài hát này liên tục xuất hiện trong các DVD Karaoke, TVB tuyển tập, và album cùng tên "Never Give Up" Gallen phát hành trong năm. Never Give Up cũng là Kim Toàn Ca Khúc 1998




Năm 1999 anh cho ra tuyển tập "Gallen Lo Year 2K Best" với các nhạc phẩm rung động lòng người từ bộ phim truyền hình vĩ đại ATE (TTNN) cùng nhiều bài tình ca khác. Album "The Best Song of Gallen" phát hành năm 2000 là một tuyển tập rất có giá trị sưu tập, không những vì chất lượng của các bài hát, mà còn ở một phong cách trình bày rất nhẹ nhàng thanh thoát.




Album riêng mới nhất của Gallen, "Best of Plus New Song", phát hành năm 2002, là một tuyển tập khác mà bạn không muốn bỏ qua. Album bao gồm ba bài hát nổi tiếng trong Golden Faith (BNCD), hai bài hay nhất của ATE (TTNN), và nhiều tác phẩm mới phản ánh một Gallen chín muồi, tự tin và vô cùng quyến rũ

Ngoài các album riêng, các bài hát của Gallen luôn có mặt trong các CD tuyển của EGG, đặc biệt là CD "Man in the World" cùng với Andy Lưu Đức Hòa, phiên bản phôi thai của "All about Men" và mới đây nhất là "Evergreen 2". Các chương trình anniversary của EGG cũng không thiếu mặt Gallen.

Gallen với Các Giải Thưởng

Next Awards các năm, từ Đinh Thiện Bản (2002) trở ngược thời gian về Từ Gia Lập (1996):

2002 Top 10
1. Jessica Hsuan
2. Gallen Lo
3. Roger Kwok
4. Bobby Au Yeung
5. Moses Chan
6. Flora Chan
7. Maggie Cheung
8. Hacken Lee
9. Kenix Kwok
10. Charmaine Sheh

2001 Top 10
1. Dodo Cheng
2. Jessica Hsuan
3. Leo Ku
4. Kenneth Chan
5. Gallen Lo
6. Flora Chan
7. Liza Wang
8. Bobby Au Yeung
9. Nancy Sit
10. Charmaine Sheh

2000 Top 10
1. Flora Chan
2. Jessica Hsuan
3. Louis Koo
4. Bobby Au Yeung
5. Gallen Lo
6. Dodo Cheng
7. Dayo Wong
8. Wong Hei
9. Julian Cheung
10. Nick Cheung

1999 Top 10
1. Flora Chan
2. Bobby Au Yeung
3. Esther Kwan
4. Nick Cheung
5. Gallen Lo
6. Kenix Kwok
7. Gordan lam
8. Roger Kwok
9. Louis Koo
10. Lawrence Ng

1998 Top 10
1. Flora Chan
2. Nick Cheung
3. Lawrence Ng
4. Ada Choi
5. Gallen Lo
6. Esther Kwan
7. Bowie lam
8. Bobby Au Yeung
9. Kenix kwok
10. William So

1997 Top 10
1. Gallen Lo
2. Esther Kwan
3. Bobby Au Yeung
4. Gordan Lam
5. Michael Tao
6. Kenix Kwok
7. Flora Chan
8. Nancy Sit
9. Mariance Chan
10.Wong Hei

1996 Top 10
1. Michael Tao
2. Bobby Au Yeung
3. Dicky Cheung
4. Kenix Kwok
5. Nancy Sit
6. Joey Leung
7. Chan Sau Man
8. Gallen Lo
9. Wong Hei
10. Aaron Kwok
Gallen - Các Mẫu Quảng Cáo



2007 - Denporal

2006 - Heng Hee

2005 - Sheewa

2003 - Old City

2002 - Peace Bird

2002 - ZunGui

1997 - "Love Story"

| Chia sẻ |
THẢO LUẬN  
Chưa có thảo luận nào
Ý KIẾN CỦA BẠN  
  Hãy đăng nhập để thảo luận
  Tin cùng loại cũ hơn
Trần Hạo Dân - Benny Chan - 陳浩民